1.HPMCđược chia thành loại phân tán tức thời và loại phân tán nhanh.
Loại phân tán nhanh HPMC được thêm chữ S và glyoxal phải được thêm vào trong quá trình sản xuất.
Loại HPMC tức thời không thêm bất kỳ chữ cái nào, chẳng hạn như “100000” có nghĩa là “độ nhớt 100000”.
2. Có hoặc không có S, các đặc điểm là khác nhau
HPMC phân tán nhanh khi gặp nước lạnh phân tán nhanh và biến mất trong nước. Lúc này, chất lỏng không có độ nhớt, vì HPMC chỉ phân tán trong nước mà không thực sự hòa tan. Sau khoảng hai phút, độ nhớt của chất lỏng tăng dần, tạo thành keo đặc trong suốt.
HPMC hòa tan có thể phân tán nhanh trong nước nóng ở nhiệt độ khoảng 70°C. Khi nhiệt độ giảm xuống một nhiệt độ nhất định, độ nhớt sẽ xuất hiện từ từ cho đến khi tạo thành keo nhớt trong suốt.
3. Có hoặc không có S, mục đích là khác nhau
HPMC tức thời chỉ có thể sử dụng trong bột trét và vữa. Trong keo lỏng, sơn và sản phẩm giặt sẽ có hiện tượng nhóm lại và không thể sử dụng.
Phân tán nhanh chóngHPMCcó nhiều ứng dụng và có thể sử dụng trong bột trét, vữa, keo lỏng, sơn và các sản phẩm giặt rửa mà không có bất kỳ chống chỉ định nào.
4. Phương pháp hòa tan
4-1. Lấy lượng nước nóng cần thiết, cho vào bình chứa và đun nóng đến trên 80°C, sau đó từ từ thêm sản phẩm này vào trong khi khuấy chậm. Lúc đầu, xenluloza nổi trên mặt nước, nhưng dần dần phân tán thành hỗn hợp đồng nhất. Trong khi khuấy, dung dịch được làm nguội.
4-2. Hoặc, đun nóng 1/3 hoặc 2/3 nước nóng đến nhiệt độ trên 85°C, thêm xenlulo để thu được hỗn hợp nước nóng, sau đó thêm lượng nước lạnh còn lại, tiếp tục khuấy và làm nguội hỗn hợp thu được.
4-3. Lưới cellulose tương đối mịn, tồn tại dưới dạng các hạt nhỏ riêng lẻ trong bột được khuấy đều và hòa tan nhanh khi gặp nước để tạo thành độ nhớt cần thiết.
4-4. Từ từ và đều thêm cellulose ở nhiệt độ phòng, khuấy liên tục cho đến khi tạo thành dung dịch trong suốt.
5. Những yếu tố nào ảnh hưởng đến khả năng giữ nước của hydroxypropyl methyl cellulose?
5-1. Độ đồng nhất của ete cellulose HPMC
HPMC, methoxyl và hydroxypropoxyl phản ứng đồng đều, phân bố đều và tỷ lệ giữ nước cao.
5-2. Nhiệt độ gel nhiệt HPMC ether cellulose
Nhiệt độ gel nhiệt càng cao thì tỷ lệ giữ nước càng cao; ngược lại, tỷ lệ giữ nước càng thấp.
5-3. Độ nhớt của ete cellulose HPMC
Khi độ nhớt của HPMC tăng, tốc độ giữ nước cũng tăng; khi độ nhớt đạt đến một mức độ nhất định, tốc độ giữ nước tăng có xu hướng nhẹ nhàng.
6. Lượng bổ sung ete cellulose HPMC
Lượng ete xenlulo càng lớnHPMCthêm vào đó, tỷ lệ giữ nước càng cao thì hiệu quả giữ nước càng tốt.
Trong khoảng 0,25-0,6%, tỷ lệ giữ nước tăng nhanh khi lượng bổ sung tăng; khi lượng bổ sung tiếp tục tăng, xu hướng tăng của tỷ lệ giữ nước chậm lại.
Thời gian đăng: 26-04-2024