Metyl Hydroxyethyl Cellulose

Metyl Hydroxyethyl Cellulose

Metyl hydroxyetylCelluloza(MHEC) còn được gọi là Hydroxyethyl Methyl Cellulose (HEMC), nólà màu trắng không ionmetyl xenluloza ete, Nó tan trong nước lạnh nhưng không tan trong nước nóng.MHECcó thể được sử dụng như chất giữ nước hiệu quả cao, chất ổn định, chất kết dính và chất tạo màng trong xây dựng, keo dán gạch, thạch cao gốc xi măng và thạch cao, chất tẩy rửa dạng lỏng vànhiềucác ứng dụng khác.

 

Tính chất vật lý và hóa học:

Ngoại quan: MHEC có dạng bột hoặc hạt màu trắng hoặc gần như trắng, không mùi.

Độ hòa tan: MHEC có thể hòa tan trong nước lạnh và nước nóng, model L chỉ có thể hòa tan trong nước lạnh, MHEC không hòa tan trong hầu hết các dung môi hữu cơ. Sau khi xử lý bề mặt, MHEC phân tán trong nước lạnh mà không kết tụ, hòa tan chậm, nhưng có thể hòa tan nhanh bằng cách điều chỉnh giá trị PH của nó từ 8~10.

Độ ổn định của PH: Độ nhớt thay đổi ít trong phạm vi 2~12 và độ nhớt giảm dần khi vượt quá phạm vi này.

Độ chi tiết: Tỷ lệ vượt qua lưới 40 ≥99% Tỷ lệ vượt qua lưới 80 100%.

Tỷ trọng biểu kiến: 0,30-0,60g/cm3.

MHEC có đặc tính làm đặc, huyền phù, phân tán, bám dính, nhũ hóa, tạo màng và giữ nước. Khả năng giữ nước của nó mạnh hơn methyl cellulose, độ ổn định độ nhớt, khả năng chống nấm mốc và khả năng phân tán của nó mạnh hơn hydroxyethyl cellulose.

Hóa họcThông số kỹ thuật ical

Vẻ bề ngoài Bột màu trắng đến trắng ngà
Kích thước hạt 98% qua lưới 100
Độ ẩm (%) ≤5.0
Giá trị PH 5.0-8.0

 

Sản phẩm Lớp

Cấp độ Methyl Hydroxyethyl Cellulose Độ nhớt

(NDJ, mPa.s, 2%)

Độ nhớt

(Brookfield, mPa.s, 2%)

Máy bay MHEC MH60M 48000-72000 24000-36000
Máy bay MHEC MH100M 80000-120000 40000-55000
Máy bay MHEC MH150M 120000-180000 55000-65000
Máy bay MHEC MH200M 160000-240000 Tối thiểu70000
Máy bay MHEC MH60MS 48000-72000 24000-36000
Máy bay MHEC MH100MS 80000-120000 40000-55000
Máy bay MHEC MH150MS 120000-180000 55000-65000
Máy bay MHEC MH200MS 160000-240000 Tối thiểu70000

 

Ứng dụngCánh đồng

1. Vữa xi măng: cải thiện khả năng phân tán của xi măng-cát, cải thiện đáng kể tính dẻo và khả năng giữ nước của vữa, có tác dụng ngăn ngừa nứt nẻ và có thể tăng cường độ của xi măng.

2. Gốm sứNgóichất kết dính: Cải thiện độ dẻo và khả năng giữ nước của vữa ốp lát, tăng lực bám dính của gạch và chống hiện tượng phấn hóa.

3. Phủ vật liệu chịu lửa như amiăng: Là tác nhân tạo huyền phù, cải thiện độ lưu động, đồng thời cải thiện độ bám dính với bề mặt nền.

4. Bùn thạch cao: cải thiện khả năng giữ nước và khả năng gia công, đồng thời cải thiện độ bám dính với chất nền.

5. Khớpchất độn:Được thêm vào xi măng nối cho tấm thạch cao để cải thiện tính lưu động và giữ nước.

6.TườngBột trét: cải thiện tính lưu động và khả năng giữ nước của bột trét gốc nhựa latex.

7. thạch caoThạch cao: Là dạng bột nhão thay thế cho vật liệu tự nhiên, có thể cải thiện khả năng giữ nước và tăng cường độ liên kết với chất nền.

8. Sơn: Như mộtchất làm đặcđối với sơn latex, nó có tác dụng cải thiện hiệu suất xử lý và tính lưu động của sơn.

9. Lớp phủ phun: Có tác dụng tốt trong việc ngăn chặn vật liệu phun xi măng hoặc latex không bị chìm và cải thiện tính lưu động và kiểu phun.

10. Sản phẩm thứ cấp từ xi măng và thạch cao: Dùng làm chất kết dính ép đùn cho các vật liệu thủy lực như hệ xi măng-amiăng để cải thiện tính lưu động và thu được các sản phẩm đúc đồng nhất.

11. Thành sợi: Do có tác dụng kháng enzyme và kháng khuẩn nên nó có hiệu quả như chất kết dính cho thành cát.

 

Bao bì:

Bao giấy 25kg bên trong có túi PE.

20'FCL: 12 tấn có pallet, 13,5 tấn không có pallet.

40'FCL: 24 tấn có pallet, 28 tấn không có pallet.


Thời gian đăng: 01-01-2024