Phân loại Cellulose

01

Hydroxypropyl Methylcellulose

1. Vữa xi măng: Cải thiện khả năng phân tán xi măng-cát, cải thiện đáng kể tính dẻo và khả năng giữ nước của vữa, có tác dụng chống nứt, tăng cường cường độ của xi măng.

2. Xi măng ốp lát: cải thiện độ dẻo và khả năng giữ nước của vữa ốp lát, tăng độ bám dính của gạch và chống hiện tượng phấn hóa.

3. Phủ vật liệu chịu lửa như amiăng: làm tác nhân tạo huyền phù, tác nhân cải thiện tính lưu động, đồng thời cải thiện lực liên kết với chất nền.

4. Bùn đông tụ thạch cao: cải thiện khả năng giữ nước và khả năng xử lý, đồng thời cải thiện độ bám dính với chất nền.

5. Xi măng khe nối: được thêm vào xi măng khe nối cho tấm thạch cao để cải thiện tính lưu động và giữ nước.

6. Bột trét gốc mủ cao su: cải thiện tính lưu động và khả năng giữ nước của bột trét gốc mủ cao su.

7. Vữa trát: Là dạng bột nhão thay thế cho sản phẩm tự nhiên, có thể cải thiện khả năng giữ nước và tăng lực liên kết với chất nền.

8. Lớp phủ: Là chất hóa dẻo cho lớp phủ latex, có thể cải thiện khả năng vận hành và tính lưu động của lớp phủ và bột trét.

9. Phun sơn: Có tác dụng tốt trong việc ngăn ngừa xi măng hoặc vật liệu phun latex và chất độn bị chìm xuống, đồng thời cải thiện tính lưu động và kiểu phun.

10. Sản phẩm thứ cấp của xi măng và thạch cao: dùng làm chất kết dính ép đùn cho các chất thủy lực như xi măng-amiăng, để cải thiện tính lưu động và thu được các sản phẩm đúc đồng nhất.

11. Thành sợi: Do có tác dụng kháng enzyme và kháng khuẩn nên có hiệu quả như chất kết dính cho thành cát.

12. Các loại khác: Có thể dùng làm chất giữ bọt cho vữa đất sét cát mỏng và hệ thống thủy lực bùn.

02

Hydroxyethyl Methyl Cellulose

1. Trong dược phẩm, nó được sử dụng như một vật liệu khung gel ưa nước, chất tạo xốp và chất phủ để chuẩn bị các chế phẩm giải phóng kéo dài. Nó cũng có thể được sử dụng như một chất làm đặc, huyền phù, phân tán, liên kết, nhũ hóa, tạo màng và giữ nước cho các chế phẩm.

2. Chế biến thực phẩm cũng có thể được sử dụng như chất kết dính, nhũ hóa, tạo màng, làm đặc, tạo huyền phù, phân tán, chất giữ nước, v.v.

3. Trong ngành công nghiệp hóa chất hàng ngày, nó được sử dụng làm chất phụ gia trong kem đánh răng, mỹ phẩm, chất tẩy rửa, v.v.

4. Được sử dụng làm chất tạo gel cho xi măng, thạch cao và vôi, chất giữ nước và phụ gia tuyệt vời cho vật liệu xây dựng dạng bột.

5. Hydroxymethylcellulose được sử dụng rộng rãi như một tá dược trong các chế phẩm dược phẩm, bao gồm viên uống, hỗn dịch và chế phẩm dùng ngoài. Tính chất của nó tương tự như methyl cellulose, nhưng do có sự hiện diện của hydroxyethyl cellulose nên nó dễ hòa tan trong nước hơn, dung dịch tương thích hơn với muối và có nhiệt độ đông tụ cao hơn.

03

Xenluloza cacboxymetyl

1. Được sử dụng trong khoan dầu khí, đào giếng và các dự án khác

① Bùn chứa CMC có thể làm cho thành giếng hình thành lớp bánh lọc mỏng và chắc, có độ thấm thấp, giúp giảm thất thoát nước.

② Sau khi thêm CMC vào bùn, giàn khoan có thể có lực cắt ban đầu thấp, do đó bùn có thể dễ dàng giải phóng khí được bao bọc bên trong, đồng thời, các mảnh vụn có thể nhanh chóng được loại bỏ trong hố bùn.

③ Bùn khoan cũng giống như các chất huyền phù và phân tán khác, có thời hạn sử dụng nhất định. Thêm CMC có thể làm cho nó ổn định và kéo dài thời hạn sử dụng.

④ Bùn chứa CMC ít bị nấm mốc nên phải duy trì độ pH cao, không cần sử dụng chất bảo quản.

⑤ Chứa CMC làm tác nhân xử lý cho dung dịch rửa bùn khoan, có khả năng chống ô nhiễm do nhiều loại muối hòa tan.

⑥ Bùn chứa CMC có độ ổn định tốt và có thể giảm mất nước ngay cả khi nhiệt độ trên 150°C.

CMC có độ nhớt cao và mức độ thay thế cao phù hợp với bùn có mật độ thấp, và CMC có độ nhớt thấp và mức độ thay thế cao phù hợp với bùn có mật độ cao. Việc lựa chọn CMC nên được xác định theo các điều kiện khác nhau như loại bùn, khu vực và độ sâu của giếng.

2. Dùng trong ngành dệt, in và nhuộm. Trong ngành dệt, CMC được dùng làm chất hồ sợi nhẹ của bông, len tơ tằm, sợi hóa học, sợi pha và các vật liệu bền khác;

3. Sử dụng trong ngành công nghiệp giấy CMC có thể được sử dụng làm chất làm mịn giấy và chất hồ trong ngành công nghiệp giấy. Thêm 0,1% đến 0,3% CMC vào bột giấy có thể tăng cường độ kéo của giấy lên 40% đến 50%, tăng khả năng chống nứt lên 50% và tăng tính chất nhào lên 4 đến 5 lần.

4. CMC có thể được sử dụng như một chất hấp thụ bụi bẩn khi thêm vào chất tẩy rửa tổng hợp; hóa chất hàng ngày như ngành công nghiệp kem đánh răng, dung dịch nước glycerol CMC được sử dụng làm cơ sở kẹo cao su kem đánh răng; ngành công nghiệp dược phẩm được sử dụng như một chất làm đặc và chất nhũ hóa; dung dịch nước CMC được sử dụng như một chất nổi sau khi làm đặc Khai thác, v.v.

5. Có thể dùng làm chất kết dính, chất hóa dẻo, chất tạo huyền phù cho men, chất cố định màu, v.v. trong ngành gốm sứ.

6. Được sử dụng trong xây dựng để cải thiện khả năng giữ nước và độ bền

7. Được sử dụng trong ngành công nghiệp thực phẩm. Ngành công nghiệp thực phẩm sử dụngCMC có độ thay thế cao làm chất làm đặc cho kem, đồ hộp, mì ăn liền, chất ổn định bọt cho bia. Chất làm đặc, chất kết dính. Ngành dược phẩm lựa chọn CMC có độ nhớt thích hợp làm chất kết dính, chất làm rã viên nén, chất làm huyền phù hỗn dịch, v.v.

04

Metyl Xenluloza

Được sử dụng làm chất làm đặc cho chất kết dính tan trong nước, chẳng hạn như cao su tổng hợp.

Nó cũng có thể được sử dụng như một chất phân tán, chất nhũ hóa và chất ổn định cho quá trình trùng hợp huyền phù vinyl clorua và styren. MC có DS = 2,4 ~ 2,7 hòa tan trong dung môi hữu cơ phân cực, có thể ngăn ngừa sự bay hơi của dung môi (hỗn hợp dichloromethane etanol).


Thời gian đăng: 25-04-2024